Thứ Hai, 24 tháng 12, 2012
Đêm qua nằm mộng em mơ
Thấy Bụt về bảo: 'Làm thơ chọn chồng'
Nên nay em viết đôi dòng
Gửi đi khắp nước, chọn chồng qua thơ
Ai đọc xin chớ làm ngơ
Nếu không em sẽ làm thơ mách thần
Tối qua thần dặn vài lần:
Con đi nhớ chọn chồng cần phải hay
Chọn người cao lớn dài tay
Mặt mày sáng sủa, thiệt ngay một lòng
Nhớ đừng chọn kẻ đèo bòng
Nếu không con sẽ phòng không suốt đời
Chớ chọn những kẻ nhiều lời
Tính tình hậm hực đánh người, đánh ta
Ngoài ra không được la cà
Đầu đường xó chợ, cửa nhà chẳng lo
Miệng thì thuốc lá phì phò
Như là kẻ cướp, chờ lo giật tiền
Tối ngày chỉ biết than phiền
Ngồi không chán lại vòi tiền vợ con
Bây giờ con hãy còn son
Nhớ đừng chọn kẻ du côn cao bồi
Ra đường đấm đá liên hồi
Con mà lấy nó, nó lôi xuống mồ
Con nên tránh chỗ xô bồ
Đừng có nhắm mắt nhào vô lấy bừa
Thời nay trai trẻ có thừa
Chồng sang chồng tốt mới vừa thân con
Chọn chồng nhớ chọn cho ngon
Biết yêu biết quý vợ con hơn mình
Chọn ai biết quý chữ tình
Đừng như con bướm, dập dình bay đi
Tránh xa những kẻ lầm lì
Mặt nhăn như thể… sắp đi chầu trời
Con ơi! sống ở trên đời
Đừng ham phú quý, lấy người vô lương
Mai này con có ra đường
Chúng bạn sẽ bảo con 'phường' tham lam
Chọn ai biết nể biết nang
Ngược xuôi phải trái dọc ngang rõ ràng
Tránh xa những kẻ ngang tàng
Tham ăn, lười biếng, chẳng làm việc chi
Suốt ngày ôm cái ti vi
Cà kê dê ngỗng, nằm lì chờ ăn
Ngày ngày, tháng tháng, năm năm
Con mà lấy hắn, chắc thăng tức thì
Con ơi hãy nghĩ hãy suy
Coi chừng những kẻ chuyên đi gạt tình
Họ tuy đẹp dáng đẹp hình
Mở miệng thì nói: 'mình mình, em em'
Nhưng rồi nhìn kỹ lại xem
Thứ người như vậy, chớ đem về nhà
Một là làm khổ thân ta
Hai là khổ mẹ khổ cha trong nhà
Một hai con hãy tránh xa
Những lời đường mật, quỷ ma gạt người
Đừng vì bộ mặt tốt tươi
Đừng mê đừng đắm, rồi cười lả lơi
Con ơi duyên nợ một đời
Xin con hãy nhớ chọn người thủy chung
Chọn người rộng lương bao dung
Kính trên, nhường dưới ở chung thuận hòa
Cho dù vạn kiếp trải qua
Vẫn luôn khắng khít mặn mà yêu con
Sưu tầm.
Chủ Nhật, 23 tháng 12, 2012
Những viên đá nhỏ: Tình yêu và đôi cánh
Những viên đá nhỏ: Tình yêu và đôi cánh: Ngày xưa có một chàng trai sống cô đơn trong ngôi nhà gỗ cạnh một cánh rừng. Một hôm, trong lúc dạo chơi chàng trai bỗng thấy hai chú chim ...
Thứ Năm, 20 tháng 12, 2012
nguoiduakinh: Tại sao là giả, là như huyễn
nguoiduakinh: Tại sao là giả, là như huyễn: (VHPG) Không thật, giả, ảo ảnh, như huyễn, như mộng… là một chủ đề quan trọng hàng đầu của Phật giáo, đó cũng là chủ đề quan trọng hàng đầu...
Thứ Ba, 18 tháng 12, 2012
Thông số ống HDPE
Khi có bất kỳ một biểu hiện về sự suy giảm độ bền
của cáp , cần phải quyết định việc có tiếp tục duy trì cáp đó trong công việc
hay không. Quyết định này cần được đưa ra bởi người kiểm tra có kinh
nghệm. Người này cần xác định dựa trên một số điểm sau:
Các vị trí của cáp cần kiểm tra
a) Kiểm tra
điểm cuối của cáp.
b) Kiểm tra việc cuốn cáp sai gây biến
dạng (các vùng bị dẹt) và mòn có thể rất nghiêm trọng tại các vị trí điểm giao nhau (
chỉ các điểm giao nhau nếu các tang trống đa lớp).
c) Kiểm tra số dây đứt.
d) Kiểm tra sự gỉ, mòn.
e) Tìm kiếm những chỗ biến dạng gây ra bởi
trọng tải giật.
f) Kiểm tra khu vực quấn dây qua puli để kiểm tra dây đứt mòn.
f) Kiểm tra khu vực quấn dây qua puli để kiểm tra dây đứt mòn.
g) Kiểm tra chỗ cắt của dây cáp để cân bằng puli (
hoặc bù puli).
h) Tìm những chỗ biến dạng.
k) Kiểm tra đường kính cáp so với đường
kính cáp ban đầu. Giữ lại các bảng ghi chép kết quả đo sau mỗi kỳ. Hãy
lưu ý là đường kính cáp sẽ giảm đi chút ít sau khi lắp đặt.
l) Kiểm tra thật kỹ chiều dài khi chạy qua
khối puli, đặc biệt mặt cắt tiếp xúc với puli khi cần
cẩu trong điều kiện chịu tải.
Cáp
phải được thay thế nếu tìm thấy một số lượng nhất
định dây bị đứt , cho thấy cáp đã đat đến độ giới hạn vòng đời kém chịu
đựng.
1. Cáp treo đối trọng, cabin, hệ thống hãm an toàn của
thang máy.
Phải loại bỏ cáp theo quy định của nhà chế tạo hoặc
khi phát hiện số sợi cáp bị đứt, bị mòn như sau:
+ Khi số sợi cáp đứt trên một bước bện lớn hơn
Hệ số dự trữ bền ban đầu của cáp
|
Loại cáp, cấu tạo và số sợi
đứt cho phép trên một bước bện
|
|||
6 x 19 = 114 sợi
|
6 x 37 = 222 sợi
|
|||
Bện chéo (sợi )
|
Bện xuôi (sợi )
|
Bện chéo (sợi )
|
Bện xuôi (sợi)
|
|
9
|
14
|
7
|
23
|
12
|
9 - 10
|
16
|
8
|
26
|
13
|
10 - 12
|
18
|
9
|
29
|
14
|
12 - 14
|
20
|
10
|
32
|
16
|
14 - 16
|
22
|
11
|
35
|
17
|
+ khi đường kính cáp bị mòn trên 10% đườnh kính ban đầu.
2.
Cáp sử dụng cho các
thiết bị nâng.
Phải loại bỏ các cáp theo quy định của nhà chế tạo hoặc
khi phát hiện số sợi cáp bị đứt hay bị mòn như sau:
+ Khi số sợi cáp bị đứt trên một bước bện lớn hơn:
Hệ số dự trữ bền ban đầu của cáp
|
Loại
cáp
|
||||||||
6 x 19 = 114 sợi
|
6 x 37 = 222 sợi
|
6 x 61 = 366 sợi
|
18 x 19 = 342 sợi
|
||||||
Bện xuôi
|
Bện chéo
|
Bện xuôi
|
Bện chéo
|
Bện xuôi
|
Bện chéo
|
Bện xuôi
|
Bện chéo
|
||
Số sợi đứt lớn nhất cho phép trên một bước
bện ( sợi )
|
|||||||||
Đến 6
|
12
|
6
|
22
|
11
|
36
|
18
|
36
|
18
|
|
6 đến 7
|
14
|
7
|
26
|
13
|
38
|
19
|
38
|
19
|
|
Trên 7
|
16
|
8
|
30
|
15
|
40
|
20
|
40
|
20
|
|
3.
Cáp của thiết bị vận
chuyển kim loại nóng chảy, kim loại nóng, chất nổ, chất dễ cháy và độc hại phải được loại bỏ khi
số sợi bị đứt trên một bước bện bằng ½ số sợi trong bảng trên.
4.
Nếu cáp bị mòn hoặc gỉ ở mặt ngoài thì
phải loại bỏ khi số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn số cho phép trong bảng
sau:
Độ mòn của các sợi lớp ngoài cùng %
|
Số sợi đứt trên một bước bện so với quy định ở bảng trên %
|
10
|
85
|
20
|
70
|
25
|
60
|
30 và lớn
hơn
|
50
|
40
|
Loại bỏ không cần tính số sợi đứt.
|
Chú ý :
a)
Khi cáp có các sợi đường kính khác nhau thì tính sợi
to bằng 1,7 sợi nhỏ.
Thí dụ : Cáp 6 x
19 = 114 + lõi gai bện, có 1 sợi nhỏ và 5 to bị đứt.
Số sợi quy đổi
: 6 x1 + 5 x 1,7 = 14,5 sợi.
Theo bảng số 1 với
hệ số dự trữ 9 thì cáp này phải được loại bỏ.
b)
Khi cáp thép không có cấu tạo như trên thì số sợi đứt
tính như sau:
Thí dụ : Cáp 8 x
19 = 152 có hệ số dự trữ 10, bện xuôi không có trong bảng. Trong bảng 2 có cáp
6 x 19 = 114 sợi , hệ số dự trữ trên 7, số cáp đứt cho phép là 8, Vậy:
Số sợi đứt cho
phép của loại cáp này là :
152/114x8 = 10,64 sợi
Biên tập : nkn
Thứ Sáu, 14 tháng 12, 2012
nguoiduakinh: Ý thức là gì?
nguoiduakinh: Ý thức là gì?: LTS: Người ta cứ nghĩ rằng, với sự phát triển của khoa học thì mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới này đềuđược giải thích một cách thỏa...
Thứ Tư, 12 tháng 12, 2012
nguoiduakinh: Lá thư cho mẹ
nguoiduakinh: Lá thư cho mẹ: Mẹ kính yêu của con ! Hôm nay con được chứng kiến niềm hạnh phúc của một bà mẹ khi mang thai đứa con đầu lòng của mình. Nhìn đôi mắt củ...
Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2012
Bạc đạn và các thông số
. Ý nghĩa về chịu tải :
Con số thứ 3 từ phải
sang trái:
1 hoặc 7
|
Chịu
tải rất nhẹ
|
2
|
Chịu
tải nhẹ
|
3
|
Chịu
tải trung bình
|
4
|
Chịu
tải nặng
|
5
|
Chịu
tải rất nặng
|
6
|
Chịu
tải trung bình như 3 nhưng dầy hơn
|
8-9
|
Chịu
tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914
|
2. Ý
nghĩa phân loại:
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại
vòng bi có từ 0-9
0
|
Chỉ
loại bi tròn 1 lớp
|
1
|
Chỉ
loại bi tròn hai lớp
|
2
|
Chỉ
loại bi đũa ngắn 1 lớp
|
3
|
Chỉ
loại bi đũa ngắn hai lớp
|
4
|
Chỉ
loại bi đũa dài 1 lớp
|
5
|
Chỉ
loại bi đũa xoắn
|
6
|
Chỉ
loại bi đũa tròn chắn
|
7
|
Chỉ
loại bi đũa hình côn
|
8
|
Chỉ
loại bi tròn chắn không hướng tâm
|
9
|
Chỉ
loại bi đũa chắn
|
3. Ý nghĩa về kết cấu:
Số thứ 5 từ phải sang trái
3
|
Bi
đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
|
4
|
Giống
như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn
|
5
|
Có
1 rănhx để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
|
6
|
Có
1 long đen chặn dầu bằng thép lá
|
8
|
Có
hai long đen chặn dầu bằng thép lá
|
9
|
Bi
đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
|
Ví dụ đọc thông số của vòng bi có ký
hiệu 60304
- Đường
kính vòng trong 04x5 = 20mm
- Chịu
tải trọng trung bình
- Bi
tròn một lớp
- Có
1 vòng chặn dầu bằng thép
4. Khe
hở vòng
bi :
Kích
thước cổ trục
|
Bi
cầu mới
|
Bi
trụ mới
|
Bi
cũ cho phép
|
20-30
|
0.01-0.02
|
0.03-0.05
|
0.1
|
30-50
|
0.01-0.02
|
0.05-0.07
|
0.2
|
55-80
|
0.01-0.02
|
0.06-0.08
|
0.2
|
85-120
|
0.02-0.03
|
0.08-0.1
|
0.3
|
130-150
|
0.02-0.03
|
0.10-0.12
|
0.3
|
5. Khe
hở bạc :
Đường
kính cổ trục
|
Khe
hở giữa trục và vòng bạc
|
|||
<1000
vòng/phút
|
>1000
vòng /phút
|
|||
Tiêu
chuẩn
|
Cho
phép
|
Tiêu
chuẩn
|
Cho
phép
|
|
18-30
|
0.040-0.093
|
0.1
|
0.06-0.118
|
0.12
|
30-50
|
0.05-0.112
|
0.12
|
0.075-0.142
|
0.15
|
50-80
|
0.065-0.135
|
0.14
|
0.095-0.175
|
0.18
|
80-120
|
0.08-0.16
|
0.16
|
0.12-0.210
|
0.22
|
120-180
|
0.100-0.195
|
0.20
|
0.150-0.250
|
0.30
|
180-260
|
0.120-0.225
|
0.24
|
0.180-0.295
|
0.40
|
260-360
|
0.140-0.250
|
0.26
|
0.210-0.340
|
0.5
|
360-500
|
0.170-0.305
|
0.32
|
0.250-0.400
|
0.6
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)