2- Cấp chính xác : Theo TCVN chia cấp chính xác ra làm 20 cấp, được đánh theo thứ tự giãm dần bắt đầu từ 01, 0, 1,2,3,........17, 18 .Trong đó:
- Cấp 01 đến 1: Cấp siêu chính xác
- Cấp 1 đến 5: Cấp chính xác cao, dùng ở các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.
- Cấp 6 đến 11: Cấp chính xác trung bình dùng cho các mối ghép.
- Cấp 12 đến 18: Cấp chính xác thấp dùng trong các mối ghép tư do ( không lắp ghép)
CHÚ Ý: Cần phân biệt cho rỏ giữa độ nhẵn ( nhẵn bóng) với độ bóng.
- Độ nhẵn: Là độ nhấp nhô bề mặt.
- Độ bóng: Là độ sáng của bề mặt chi tiết, nếu mài không kỹ cho bề mặt chi tiết nhẵn khi đánh bóng sẽ lộ hết các vết nhấp nhô.
Phương pháp gia công
|
Cấp chính xác
|
Cấp độ bóng
|
Tiện ngoài, Tiện trong, Bào : Thô
|
5
|
1- 3
|
Tiện
nhoài, Tiện trong, Bào : Bán tinh
|
4
|
4- 7
|
Tiện ngoài, Tiên trong, Bào : Tinh
|
3
|
7- 9
|
Phay thô
|
4
|
1- 3
|
Phay tinh
|
3
|
4- 5
|
Khoan, Khoét
|
5
|
4- 6
|
Doa thô
|
3
|
5-7
|
Doa tinh
|
2
|
8- 9
|
Chuốt thô
|
2a
|
6-8
|
Chuốt tinh
|
2
|
9- 10
|
Mài bán tinh
|
2
|
8- 9
|
Mài tinh
|
1
|
9- 10
|
Mài khôn thô
|
2
|
10- 12
|
Mài khôn tinh
|
1
|
13- 14
|
Xọc
răng, phay răng : Thô
|
4
|
5- 6
|
Xọc răng, Phay răng : Tinh
|
2
|
6- 7
|